Màu thực phẩm
Replace these every slider sentences with your featured post descriptions.Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha - Premiumbloggertemplates.com.
Chất điều vị-Chất tạo ngọt
Replace these every slider sentences with your featured post descriptions.Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha - Premiumbloggertemplates.com.
Monday, September 28, 2015
6:24:00 PM
NGUYÊN LIỆU THỰC PHẨM
ACESULFAME K (E950)
Là chất tạo ngọt rất thông dụng, thành phần chính của Sunett và Sweet One, có mặt trong nhiều thực phẩm chế biến. Acesulfame K được FDA chấp thuận cho phép sử dụng năm 1988, đã được thử nghiệm tính an toàn trong hơn 90 công trình nghiên cứu. Chất tạo ngọt này là một acid hữu cơ sinh ra từ acid Acetic tức là từ giấm chua (vinegar). Chất này không bị cơ thể phân hủy và được ống tiêu hóa bài xuất ra nguyên trạng. Acesulfame K có thể sử dụng an toàn trong thời kỳ thai nghén, qua được nhau thai nhưng không gây tác dụng bất lợi nào.
Công thức hóa học: C4H4KNO4S
Tên gọi khác:
Potassium – 6 – Methyl – 2 , 2 – Dioxo – Oxathiazin – 4 - Olate, Acesulfame Potassium, Sunett, Sweet One.
Công dụng:
Acesulfame K ở dạng bột màu trắng, không mùi, có độ ngọt gấp 200 lần so với đường và không chứa calo. Ổn định hơn Aspartame ở nhiệt độ cao và môi trường acid. Tuy nhiên, Acesulfame K có dư vị hơi đắng. Ứng dụng nhiều trong sản xuất nước giải khát, bánh kẹo và trong y tế …
Quy cách: 20 kg/thùng
Xuất xứ: Trung Quốc
Liều lượng sử dụng tối đa cho phép được áp dụng tại Châu Âu.
(Ghi chú: chỉ dùng để tham khảo).
Là chất tạo ngọt rất thông dụng, thành phần chính của Sunett và Sweet One, có mặt trong nhiều thực phẩm chế biến. Acesulfame K được FDA chấp thuận cho phép sử dụng năm 1988, đã được thử nghiệm tính an toàn trong hơn 90 công trình nghiên cứu. Chất tạo ngọt này là một acid hữu cơ sinh ra từ acid Acetic tức là từ giấm chua (vinegar). Chất này không bị cơ thể phân hủy và được ống tiêu hóa bài xuất ra nguyên trạng. Acesulfame K có thể sử dụng an toàn trong thời kỳ thai nghén, qua được nhau thai nhưng không gây tác dụng bất lợi nào.
Công thức hóa học: C4H4KNO4S
Tên gọi khác:
Potassium – 6 – Methyl – 2 , 2 – Dioxo – Oxathiazin – 4 - Olate, Acesulfame Potassium, Sunett, Sweet One.
Công dụng:
Acesulfame K ở dạng bột màu trắng, không mùi, có độ ngọt gấp 200 lần so với đường và không chứa calo. Ổn định hơn Aspartame ở nhiệt độ cao và môi trường acid. Tuy nhiên, Acesulfame K có dư vị hơi đắng. Ứng dụng nhiều trong sản xuất nước giải khát, bánh kẹo và trong y tế …
Quy cách: 20 kg/thùng
Xuất xứ: Trung Quốc
Liều lượng sử dụng tối đa cho phép được áp dụng tại Châu Âu.
Non-alchohol beverage |
350
|
mg/l
|
Chewing gum |
2000
|
mg/l
|
Alcoholic beverage |
350
|
mg/l
|
Oatmeal |
1200
|
mg/l
|
Apple and pear wine |
350
|
mg/l
|
Confectionery |
500
|
mg/l
|
Sauces |
350
|
mg/l
|
Low energy jam |
1000
|
mg/l
|
Low energy beer |
25
|
mg/l
|
Sweet and sour candied fruit |
200
|
mg/l
|
Black beer |
350
|
mg/l
|
Preserved fruit |
2000
|
mg/l
|
Edible ice |
800
|
mg/l
|
Seasoning juice |
350
|
mg/l
|
Milk type beverage |
350
|
mg/l
|
Baked food |
350
|
mg/l
|
5:57:00 PM
NGUYÊN LIỆU THỰC PHẨM
ASPARTAME GRANULAR (E951)
Chất tạo ngọt Aspartame (có mã số là E951) do một chuyên gia hoá học của tập đoàn GD Searle phát hiện vào năm 1965, sau đó được FDA (Cục quản lý an toàn dược phẩm và thực phẩm, Mỹ) cấp phép vào năm 1981.
Ngày nay, mặc dù còn nhiều tranh cãi về tính an toàn đối với sức khoẻ người tiêu dùng, aspartame được sử dụng trong gần 6000 sản phẩm thực-dược phẩm, đặc biệt là trong các dòng sản phẩm "light", cung cấp cho khoảng 250 triệu người trên khắp thế giới...
Do vậy, chỉ cần một lượng rất nhỏ aspartame cũng cho độ ngọt tương đương như sử dụng bình thường.
Tuy nhiên, vị ngọt của của aspartame thì hơi khác với vị ngọt của đường kính, chậm hơn lúc đầu, nhưng lại kéo dài lâu hơn.
Aspartame không ổn định ở nhiệt độ và pH cao. Nếu phối trộn aspartame với acesulfame potassium (acesulfame K) thì cho vị ngọt giống như đường và ngọt hơn đường.
Quy cách: 20 kg/thùng
Xuất xứ: Trung Quốc
Chất tạo ngọt Aspartame (có mã số là E951) do một chuyên gia hoá học của tập đoàn GD Searle phát hiện vào năm 1965, sau đó được FDA (Cục quản lý an toàn dược phẩm và thực phẩm, Mỹ) cấp phép vào năm 1981.
Ngày nay, mặc dù còn nhiều tranh cãi về tính an toàn đối với sức khoẻ người tiêu dùng, aspartame được sử dụng trong gần 6000 sản phẩm thực-dược phẩm, đặc biệt là trong các dòng sản phẩm "light", cung cấp cho khoảng 250 triệu người trên khắp thế giới...
- Công thức hóa học:
- Tên gọi khác L – Alpha – Aspartyl – L – Phenylalanine Methyl Ester, Nutra Sweet, Canderel, Equal.
- Công dụng
Do vậy, chỉ cần một lượng rất nhỏ aspartame cũng cho độ ngọt tương đương như sử dụng bình thường.
Tuy nhiên, vị ngọt của của aspartame thì hơi khác với vị ngọt của đường kính, chậm hơn lúc đầu, nhưng lại kéo dài lâu hơn.
Aspartame không ổn định ở nhiệt độ và pH cao. Nếu phối trộn aspartame với acesulfame potassium (acesulfame K) thì cho vị ngọt giống như đường và ngọt hơn đường.
Quy cách: 20 kg/thùng
Xuất xứ: Trung Quốc
Saturday, September 26, 2015
6:10:00 PM
NGUYÊN LIỆU THỰC PHẨM
Bột váng sữa ( whey powder D70)
Xuất xứ: Turkey
Thông số kỹ thuật:
- Độ ẩm: 4%
- Protein: 7 – 10 %
- Chất béo: 1.5%
- Lactose: 75%
Sản phẩm có nhiều ứng dụng trong ngành thực phẩm:
- Sản xuất kem lạnh (icecream)
- Sản xuất các loại bánh ngọt, kẹo, sữa chua
- Sản xuất đế bánh pizza, hamburger
- Sản xuất thức uống dinh dưỡng, cà phê, trà sữa.
Sản phẩm đảm bảo giấy tờ, xuất xứ rõ ràng, chất lượng và
nguồn hàng ổn định!
Quý khách hàng quan tâm và cần báo giá xin liên lạc:
Tell: 0909 01 7337_ 0909 7323 99(Mr Nam)
Skype: truongnam24
3:44:00 PM
NGUYÊN LIỆU THỰC PHẨM
DISODIUM SUCCINATE
Công thức hóa học: C4H4Na2O4
Tên gọi khác:
Butanedioic Acid Disodium Salt, Sodium Succinate, Succinic Acid Disodium Salt, Succinic Acid Sodium Salt, Soduxin.
Công dụng:
Là chất điều vị, được sử dụng nhiều trong sản xuất thực phẩm như trong dăm bông, xúc xích, gia vị, nước tương, mì ăn liền.
Quy cách: 20 kg/bao
Xuất xứ: Hàn Quốc
Công thức hóa học: C4H4Na2O4
Tên gọi khác:
Butanedioic Acid Disodium Salt, Sodium Succinate, Succinic Acid Disodium Salt, Succinic Acid Sodium Salt, Soduxin.
Công dụng:
Là chất điều vị, được sử dụng nhiều trong sản xuất thực phẩm như trong dăm bông, xúc xích, gia vị, nước tương, mì ăn liền.
Quy cách: 20 kg/bao
Xuất xứ: Hàn Quốc
Tuesday, September 22, 2015
8:57:00 AM
NGUYÊN LIỆU THỰC PHẨM
DL
- ALANINE là một Amino Acid giúp cho cơ thể chuyển hóa đường glycose
đơn giản thành năng lượng, và loại bỏ các chất độc hại khỏi cơ thể. Các
Amino Acid là những nền tảng cấu thành nên protein, và đóng vai trò làm
cho cơ bắp khỏe và mạnh. Alanine được cho là giúp bảo vệ các tế bào khỏi
bị hủy hoại trong quá trình hoạt động căng thẳng khi cơ thể chuyển
protein mạnh để sản sinh năng lượng.
DL - ALANINE là thành phần chủ yếu đảm bảo mức cân bằng của Nito và Glucose trong cơ thể bằng cách thực hiện một loạt các phản ứng hóa học được gọi là "VÒNG ALANINE". Trong "vòng Alanine", bất kể các hoạt động của các amino acid (protein) lên tế bào, hoặc mô đều được chuyển tới một phân tử nhận, được gọi là PYRUVAT(*), được tạo ra trong quá trình phân hủy glucose. Pyruvate sau đó được chuyển thành ALANINE, và chuyển vào cơ thể.
DL - ALANINE đóng một vai trò quan trọng trong việc cân bằng lượng glucose trong cơ thể, do đó, duy trì nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể. Ngoài ra, DL- Alanine còn cho thấy có thể điều hòa mức độ đường trong máu.
Nguồn cung cấp DL - ALANINE chủ yếu là từ thịt, thịt gia cầm, trứng, các sản phẩm sữa, cá. Ngoài ra, các thực phẩm thực vật giàu protein như quả lê cũng cung cấp ALANINE.
Công thức hóa học: C3H7NO2 (CH3CH(NH2)COOH
Tên gọi khác:
R,S)-2-Amino-propionicacid;(r,s)-alanine;ALANINE, alpha;dl-alpha-Aminopropionic acid;dl-alpha-aminopropionicacid;DL-Racemicalanine;(+/-)-2-AMINOPROPIONIC ACID;2-AMINOPROPIONIC ACID;AKOS BBS-00003820;ALANINE, DL-;FEMA 3818;H-DL-ALA-OH;DL-AMINOPROPIONIC ACID;DL-ALPHA-ALANINE;DL-ALA;DL-ALANINE;DL-2-AMINOPROPANOIC ACID;DL-2-AMINOPROPIONIC ACID;dl-2-Amino propanic acid;dl-α-Amino propanic acid
Công dụng:
Quy cách: 25kg/bao.
Xuất xứ: Hàn Quốc
DL - ALANINE là thành phần chủ yếu đảm bảo mức cân bằng của Nito và Glucose trong cơ thể bằng cách thực hiện một loạt các phản ứng hóa học được gọi là "VÒNG ALANINE". Trong "vòng Alanine", bất kể các hoạt động của các amino acid (protein) lên tế bào, hoặc mô đều được chuyển tới một phân tử nhận, được gọi là PYRUVAT(*), được tạo ra trong quá trình phân hủy glucose. Pyruvate sau đó được chuyển thành ALANINE, và chuyển vào cơ thể.
DL - ALANINE đóng một vai trò quan trọng trong việc cân bằng lượng glucose trong cơ thể, do đó, duy trì nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể. Ngoài ra, DL- Alanine còn cho thấy có thể điều hòa mức độ đường trong máu.
Nguồn cung cấp DL - ALANINE chủ yếu là từ thịt, thịt gia cầm, trứng, các sản phẩm sữa, cá. Ngoài ra, các thực phẩm thực vật giàu protein như quả lê cũng cung cấp ALANINE.
Công thức hóa học: C3H7NO2 (CH3CH(NH2)COOH
Tên gọi khác:
R,S)-2-Amino-propionicacid;(r,s)-alanine;ALANINE, alpha;dl-alpha-Aminopropionic acid;dl-alpha-aminopropionicacid;DL-Racemicalanine;(+/-)-2-AMINOPROPIONIC ACID;2-AMINOPROPIONIC ACID;AKOS BBS-00003820;ALANINE, DL-;FEMA 3818;H-DL-ALA-OH;DL-AMINOPROPIONIC ACID;DL-ALPHA-ALANINE;DL-ALA;DL-ALANINE;DL-2-AMINOPROPANOIC ACID;DL-2-AMINOPROPIONIC ACID;dl-2-Amino propanic acid;dl-α-Amino propanic acid
Công dụng:
- DL - ALANINE là một amino acid cho ngành gia vị, mà ở đó, nó đáp ứng cả hai yếu tố là vị ngọt, và hương.
- DL - ALANINE giúp thúc đẩy, trợ giúp các nguyên liệu khác như Bột Ngọt, Inosinate disodium.
- DL - ALANINE mang lại cho sản phẩm có hương vị tự nhiên, nhẹ nhàng, và đầy hương vị (hương vị lâu hơn, và kéo dài khi thưởng thức sản phẩm)
- DL - ALANINE làm giảm sự mất màu (đặc biệt là màu nâu) trong sản phẩm, và đây cũng là đặc trưng riêng của DL - ALANINE so với các sản phẩm Amino acid khác.
Quy cách: 25kg/bao.
Xuất xứ: Hàn Quốc
Friday, September 18, 2015
4:27:00 PM
NGUYÊN LIỆU THỰC PHẨM
Dạng tinh thể, màu trắng, vị ngọt, GLYCINE là dạng đơn giản nhất trong nhóm Amino acid. GLYCINE có nguồn gốc từ ALKALINE HYDROLYSIS của Gelatin, và được dùng trong nghiên cứu hóa sinh, và trong dược.
Công thức hóa học : C2H5NO2
Tên gọi khác: Glycine, aminoacetic acid, aminoethanoic acid, glycocoll, Gyn-Hydralin, Glycosthene Công dụng:
Xuất xứ: Hàn Quốc
Công thức hóa học : C2H5NO2
Tên gọi khác: Glycine, aminoacetic acid, aminoethanoic acid, glycocoll, Gyn-Hydralin, Glycosthene Công dụng:
- Trong thực phẩm, GLYCINE được dùng rất đa dạng như một chất điều vị tăng hàm lượng Protein/ enhancer vị, tạo vị umami cho các sản phẩm từ thịt và thủy hải sản. Ngoài ra Glycine còn tác dụng bảo quản, chống oxi hóa và giữ màu cho sản phẩm.
- Trong nông nghiệp: phụ gia thức ăn chăn nuôi,...
- Trong dược phẩm: thuốc kháng acid, thuốc giảm đau, dùng cải thiện sự hấp thu của thuốc dạ dày,... Trong mỹ phẩm, vv...
Xuất xứ: Hàn Quốc